Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P2)

B

• Bail /beil/: Bảo lãnh tại ngoại, tại ngoại hầu tra hay tiền bảo lãnh tại ngoại, bảo chứng tại ngoại Số tiền bảo đảm (thế chân) mà một người bị bắt giam phải nộp nếu muốn được thả tự do, để đảm bảo người đó phải có mặt tại phiên tòa xét xử sau đó.

• Balance of Probabilities: Bằng chứng có cơ sở trong vụ kiện dân sự

• Bankrupt /’bӕŋkrᴧpt/, /bén-crâp/: Người bị phá sản Cá nhân hay tổ chức tuyên bố không còn khả năng trả nợ.

• Bankruptcy /’bӕŋkrəptsi/, /bén-crơp-si/: Tình trạng/sự phá sản, vỡ nợ, khánh tận Tình trạng một người hay doanh nghiệp mất khả năng trả nợ.

• Bar /ba:/:
(1) Thanh chắn trong tòa án ngăn cách giữa khu vực dành cho phiên xử và khu vực dành cho người đến tham dự phiên xử.
(2) Nghề luật sư.

• Barrister /’bӕristə/, /bé-ris-tơ/: Luật sư

• Barrister là luật sư chuyên về kiện tụng tại tòa.

• Solicitor /sə’lisitə/, /sơ-lí-si-tơ/ là luật sư chuyên về cố vấn pháp luật và chuẩn bị các văn bản pháp luật tại văn phòng. Tại Canada, một luật sư được xem là “Barrister và Solicitor” và không phân biệt vai trò tranh tụng hay cố vấn pháp luật của luật sư.

• Bench /bentʃ/:
(1) Quan tòa/thẩm phán.
(2) Ghế ngồi của quan tòa/thẩm phán.

• Beneficiary /,beni’fiʃəri/, /beni-fí-sơ-ri/: Người thừa hưởng Người được hưởng tài sản hay lợi nhuận theo thỏa thuận hay văn kiện hợp pháp như giấy ủy quyền, di chúc, hay bảo hiểm.

• Best Interest of the Child: Quyền lợi tốt nhất cho trẻ Đánh giá của quan tòa (theo luật gia đình) đối với hoàn cảnh của đứa trẻ để quyết định cách bảo vệ tốt nhất cho đứa trẻ về sức khỏe, sự phát triển, tâm lý, và tình cảm.

• Beyond a Reasonable Doubt: Bằng chứng cần có để kết án nghi phạm. Công tố viên phải đưa ra đủ bằng chứng thuyết phục để quan tòa/bồi thẩm đoàn không còn nghi ngờ về cáo buộc đối với nghi phạm.

• Bill /bil/: Dự luật Luật được đề xuất trước khi được cơ quan lập pháp Canada chấp thuận. Dự luật liên bang phải được thông qua các giai đoạn – phiên họp giới thiệu, phiên họp thông qua, ủy ban thông qua, và phiên họp thông qua chi tiết – ở cả Hạ viện và Thượng viện trước khi được Hoàng gia tán thành và trở thành một đạo luật.

• Binding /’baindiŋ/, /bái-đing/: Ràng buộc Giao ước hay nghĩa vụ pháp lý.

• Bond /bɔnd/, /bon/: Cam kết, tiền thế chân.

• Breach /bri:tʃ/: Phạm luật Sự vi phạm luật, quy định, hay cam kết với cá nhân hay chính phủ.

• Burden of Proof: Bằng chứng cần thiết đối với cáo buộc hay khiếu nại để tiến hành vụ kiện.

C

• Case /keis/: Vụ kiện

Tranh chấp giữa các bên sẽ được giải quyết tại tòa, hay thông qua các quy trình pháp lý. Vụ kiện có thể là vụ kiện dân sự hay vụ kiện hình sự.

Case Event List: Danh sách các vụ kiện được xét xử tại tòa trong một ngày, còn gọi là sổ ghi án.

Case Law: Quy định của tò a, tiền lệ Quy định do quan tòa rút ra từ các phiên xử trước để áp dụng cho các phiên xử tương tự sau
này.

Case Management: Quản lý hồ sơ kiện tụng Một hoạt động của tòa án cho phép quan tòa giám sát và quản lý tiến trình của vụ kiện.

Cause of Action: Lý do/nguyên nhân khởi kiện Một số điều kiện biện minh cho quyền khởi kiện để được tiền, tài sản hoặc thực thi quyền chống lại người khác.

• Caveat /’keiviӕt/, /kế-vi-ơt/: Văn bản cảnh báo, cảnh báo (Từ có nguồn gốc Latin) là cảnh báo chính thức bằng văn bản pháp lý.

• Certificate /sə’tifikit/, /sơ-tí-fi-kit/: Giấy chứng nhận Văn bản chứng nhận tình trạng hay điều kiện.

Certify (a copy): Chứng thực (bản sao) Ký và xác nhận bản sao của một tài liệu giống với tài liệu gốc.

• Charter /’tʃa:tə/: Hiến chương, bản tuyên bố do chính phủ đưa ra

(1) Hiến chương về quyền và tự do ở Canada thường được gọi đơn giản là Hiến chương, thừa nhận các quyền tự do cơ bản đối với những người sống ở Canada như tự do ngôn luận, tự do tôn giáo và quyền tự do cá nhân.

(2) Văn bản chính thức do chính phủ ban hành thừa nhận quyền hạn và đặc quyền đối với cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức.

• Child /tʃaild/: trẻ em Trẻ em ở Canada là người dưới tuổi trưởng thành. Tuổi trưởng thành ở Canada do mỗi tỉnh và vùng lãnh thổ quy định, thông thường là 18 tuổi. Công ước Liên hiệp quốc về Quyền trẻ em xác nhận trẻ em phải dưới 18 tuổi.

• Child Abduction /tʃaild ӕb’dᴧkʃn/, /chai eb-đất-sân/: Bắt cóc trẻ em Việc cách ly bất hợp pháp đứa trẻ với cha mẹ hay người giám hộ hợp pháp.

• Child Abuse /tʃaild ə’bju:s/, /chai ơ-bíus/: Sự lạm dụng trẻ em Là tội ác, bao gồm các hành vi ngược đãi về thể chất, tình cảm hay tình dục hoặc bỏ mặc trẻ
em.

Child in need of protection: Trẻ em đang cần được quan tâm, bảo vệ Các phương pháp bảo vệ trẻ em khỏi nguy hiểm, giúp bảo vệ gia đình và đảm bảo lợi ích tối
đa cho trẻ em.

• Child Support /tʃaild sə’pɔ:t/, /chai sơp-pót/: Cấp dưỡng/trợ cấp cho trẻ em Khoản tiền trợ cấp mà người cha/mẹ không trực tiếp chăm sóc con phải đóng góp để nuôi con.

Child Support Guidelines: Quy định cấp dưỡng cho trẻ em Quy định do tòa đưa ra về số tiền cấp dưỡng cho trẻ dựa trên thu nhập và số trẻ mà người cấp dưỡng có nhiệm vụ cấp dưỡng. Quy định cấp dưỡng khác nhau ở các tỉnh.

Đọc Thêm:  Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P6 – Vần J - L)

• Child Welfare /tʃaild ‘welfeə/: Sự chăm sóc trẻ em Ở Canada, Child Welfare là hệ thống hỗ trợ xã hội cho trẻ em do chính quyền tỉnh và vùng lãnh thổ thành lập, cùng phối hợp với các tổ chức tư nhân, để cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoặc thay thế cho sự chăm sóc và giám sát của cha mẹ.

• Civil Law: Luật dân sự
(1) Một bộ luật xuất phát từ Luật La Mã, phác họa quyền cá nhân và xử lý tranh chấp giữa các cá nhân như khế ước, tài sản và luật gia đình.
(2) Là luật liên quan đến tranh chấp giữa các cá nhân về tài sản, gia đình, việc làm, … Luật dân sự khác với luật hình sự.

• Claims /kleims/: Đò i hỏi quyền lợi, khiếu nại Lý do đưa đến yêu cầu thực thi quyền pháp lý, đòi bồi thường hay thay đổi.

Statement of claim: Việc nộp đơn lên tòa án trình bày lý do khởi kiện chống lại một người và yêu cầu đối với đối phương.

Cohabitation: Chung sống Khi 2 người đã kết hôn hoặc chưa kết hôn sống cùng nhau như vợ chồng.

Cohabitation agreement: Thỏa thuận chung sống Thỏa thuận pháp lý giữa 2 người chung sống (dị tính hay đồng tính). Quyền lợi và nghĩa vụ của 2 người chung sống tương tự như 2 người kết hôn khi họ mua nhà hay nuôi con.

Collaborative family law: Đây là quy định cho phép các cặp đôi đã chia tay hoặc chấm dứt hôn nhân có thể nhờ luật sư hoặc tư vấn pháp luật để đạt được thỏa thuận đáp ứng nhu cầu cụ thể cho cả 2 phía và các con mà không phải ra tòa.

• Commission /kə’miʃn/, /cơm-mít-sân/:

(1) Tiền hoa hồng tính theo tỷ lệ doanh thu của nhân viên bán hàng.

(2) Quyền thực hiện giao dịch thay cho người khác (ủy quyền).

(3) Chính thức bổ nhiệm: lệnh của tòa hay quyết định của chính phủ giao quyền cho người được chỉ định để chính thức hoạt động.

(4) Sự phạm tội.

Common Law: Luật do tục lệ và án lệ Luật được phát triển từ phong tục tập quán dân gian và từ quyết định của quan tòa mà không phải do cơ quan lập pháp đề ra.

• Competence /’kɔmpitəns/, /cóm-pi-tâns/: Năng lực
Năng lực trí tuệ của một cá nhân tham gia các vụ kiện hay các giao dịch và tình trạng tinh thần của một người để chịu trách nhiệm cho quyết định và hành động của mình.

• Complainant /kəm’pleinənt/, /cơm-plén-nơnt/: Người khởi kiện, nguyên cáo, nguyên đơn
Người khởi kiện, bắt đầu một vụ kiện. Nạn nhân vụ án có thể là người khởi kiện, kiện kẻ gây tội/phạm tội.

• Conference /’kɔnfərəns/, /cón-fơ-rơns/: Cuộc thảo luận Cuộc họp giữa các bên hay luật sư của các bên trong một vụ kiện nhằm cố gắng đạt thỏa thuận đối với tranh chấp đang xảy ra.

Case conference: Cuộc gặp giữa quan tòa, các bên tranh chấp và luật sư để xác định vấn đề có thể thỏa thuận hoặc không, đồng thời cũng đưa ra giải pháp hòa giải.

Pre-trial conference: Cuộc thảo luận trước phiên tòa Cuộc thảo luận không chính thức trước phiên tòa giữa 2 luật sư của 2 bên và quan tòa để tìm cách hòa giải hoặc xác định thời gian xét xử cần thiết nếu phải ra tòa.

• Confession /kən’feʃn/, /cơn-fés-sân/: Lời nhận tội Tuyên bố thừa nhận hành vi phạm tội của một cá nhân.

Consecutive Sentence: Án tù liên tiếp

Khi một người bị kết án từ 2 tội trở lên và phải chịu các mức phạt tù khác nhau thì có thể phải chịu án tù liên tiếp và sẽ tăng thời gian ngồi tù.

Concurrent Sentence: Án tù cộng gộp Khi một người bị kết án từ 2 tội trở lên và phải chịu các mức phạt tù khác nhau thì có thể phải chịu nhiều án tù cùng lúc và sẽ giảm thời gian ngồi tù.

• Consent /kən’sent/, /cơn-sén/: Đồng ý, cho phép, thỏa thuận

Consent order: Là lệnh của tòa án đề cập đến thỏa thuận giữa các bên đối với vấn đề tranh chấp.

Contempt of Court: Tội khiếm nhã, xúc phạm quan tòa , không tuân theo lệnh của tòa Hành vi không tôn trọng, khiếm nhã hay không tuân theo quy định của tòa là hành vi phạm tội.

• Contest /kən’test/, /cơn-tést/: Bào chữa Bảo vệ khỏi các cáo buộc bất lợi trong tòa.

• Contract /’kɔntrӕkt/, /cón-trek/: Hợp đồng, khế ước
Thỏa thuận có tính ràng buộc pháp lý. Các yếu tố cơ bản của hợp đồng bao gồm thỏa thuận giữa 2 bên, tiền công, khả năng của các bên và tính hợp pháp của hợp đồng.

Controlled Act and Substances Act: Luật liên bang của Canada để kiểm soát việc sử dụng thuốc và hóa chất độc hại như cocaine và cần sa.

• Conviction /kən’vikʃn/, /cơn-vík-sân/:
(1) Bản án, phán quyết có tội.
(2) Sự kết án, sự kết tội.

Corollary Relief: Bồi thường sau ly hôn Yêu cầu trợ cấp phối ngẫu, trợ cấp nuôi con, giám hộ và quyền hạn trong quá trình ly hôn tại tòa.

• Costs /kɔsts/: Án phí Chi phí/phí tổn do bên thua kiện phải trả cho vụ kiện.

• Counsel /’kaunsəl/, /cáo-sô/: Luật sư Người tư vấn pháp luật hay đại diện cho thân chủ. Người này phải có bằng hành nghề.

• Count /kaunt/, /caot/: Tội danh, tội cáo buộc Trong vụ án hình sự, mỗi vi phạm bị cáo buộc một tội danh khác nhau.

• Court /kɔ:t/: Tòa ánCơ quan có thẩm quyền phân xử các tranh chấp pháp lý và thi hành luật dân sự, hình sự, hành chính và các vấn đề liên quan đến luật của quốc gia/vùng lãnh thổ.
Supreme Court of Canada: Tò a án tối cao Canada Tòa án có thẩm quyền cao nhất của Canada và là tòa án phúc thẩm cao nhất trong hệ thống pháp lý của Canada.

Đọc Thêm:  Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P3 - Vần D)

Court of Appeal: Tò a án phúc thẩm hay tò a kháng án/chống án Cấp tòa án cao nhất ở mỗi tỉnh, là nơi xét lại kháng cáo được xét xử từ tòa án của tỉnh.
Superior Court of Justice: Tò a án tỉnh Tòa án ở mỗi tỉnh hay vùng lãnh thổ được gọi bằng một số tên khác nhau như Superior

Court of Justice, Supreme Court, và Court of Queen’s Bench.

Superior Court có quyền xử nhiều vụ án, chỉ trừ những vụ án đặc biệt cần phải xử ở tòa án cấp khác.

Superior Court thụ lý hầu hết các vụ án dân sự và hình sự bao gồm ly hôn và các vụ kiện liên quan đến tiền. Ở Alberta, các vụ kiện tranh chấp tài sản có giá trị hơn 50,000 đô do Court of Queen’s Bench xét xử.

Court of Queen’s Bench xử lý các vụ án hình sự, gia đình và dân sự, phá sản, bất động sản và trợ cấp cho người trưởng thành. Ở Alberta, kháng cáo từ tòa án tỉnh (Provincial Court) sẽ được thụ lý ở tòa án

Court of Queen’s Bench.

Family Court:

Một số tỉnh hợp nhất các tòa án gia đình thành một để xử lý mọi vấn đề liên quan đến luật gia đình. Ở Alberta, Court of Queen’s Bench và Provincial Court- Family Division đều thụ lý các vụ kiện liên quan đến những vấn đề trong gia đình.

Small Claims Court: Là bộ phận dân sự của tòa án Provincial Court ở Alberta, xử lý tranh chấp liên quan đến thanh toán tiền, thu hồi hoặc sở hữu tài sản cá nhân với số tiền tranh chấp không vượt quá 50,000 đô. Quy định và thủ tục ở tòa án này khá đơn giản và mọi người đều có thể tự chuẩn bị hồ sơ mà không cần luật sư.

• Creditor /’kreditə/, /kré-đi-tơ/: Chủ nợ, người cho vay

Criminal Code of Canada: Bộ luật hình sự của Canada Luật quy định hầu hết các tội phạm hình sự và hình phạt tương ứng, cũng như các thủ tục tố tụng hình sự ở Canada. Đây là đạo luật do Quốc hội đề ra và được áp dụng trên toàn Canada.

Criminal Law: Luật hình sựLiên quan đến các hành vi gây hại cho xã hội và bị nghiêm cấm, bị truy tố và trừng phạt.

Criminal Record: Lý lịch tư pháp Văn bản tóm tắt tiền án của một cá nhân.

Cross-Examination: Sự đối chất, chất vấn, thẩm vấn (hỏi) Thẩm vấn nhân chứng tại phiên tòa do đối phương thực hiện.

• Crown /kraun/:
(1) Chính phủ.
(2) Luật sư khởi tố vụ án hình sự, công tố viên.

Crown Attorney: Công tố viên, biện lý Luật sư đại diện cho chính phủ, tiến hành thủ tục tố tụng hình sự đối với nghi can bị cáo buộc phạm tội.

Crown Prosecution: Tiến trình khởi tố vụ án hình sự do công tố viên tiến hành, nhằm buộc tội nghi phạm và đưa ra xét xử.

• Custody /’kᴧstədi/, /cớs-tơ-đi/:
      (1) Tống giam.
      (2) Quyền và trách nhiệm chăm sóc và giám hộ một đứa trẻ do tòa giao cho cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ khi 2 người ly thân hay ly hôn.

+ Joint Custody: Quyền giám hộ chung Khi cha và mẹ đều có quyền tham gia quyết định quan trọng cho con. Đứa con chủ yếu sống cùng một người giám hộ (cha hoặc mẹ) và thường xuyên gặp người kia.

+ Shared Custody: Khi đứa con dành ít nhất 40% thời gian ở với mỗi người giám hộ và cả hai đều tham gia quyết định cho con.

+ Sole Custody: Quyền giám hộ duy nhất/đơn phương Khi đứa trẻ sống với một người (cha hoặc mẹ), người này chịu trách nhiệm chính và có quyền quyết định cho con như giáo dục, tôn giáo và chăm sóc y tế. Người kia có quyền thăm và dẫn con đi chơi.

+ Split Custody: Khi cha mẹ có từ hai con trở lên và mỗi người chịu trách nhiệm chăm sóc một hoặc nhiều người con. Tòa sẽ cố gắng không tách đứa bé nhỏ khỏi anh chị chúng.

Xem thêm Từ Điển Dịch thuật tài liệu pháp luật – pháp lý tại Từ Điển Dịch Thuật Chuyên Ngành

Thuật Ngữ Pháp Lý Anh – Việt (Giúp dịch thuật tài liệu pháp lý suôn sẻ) (P1)

Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P3 – Vần D)

Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P4 – Vần E)

Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P5 – Vần G – H – I)

Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P6 – Vần J – L)

Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P7 – Vần M – N – O)

Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P8 – Vần P)

Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P9 – Vần Q – R – S)

Thuật Ngữ Dịch Thuật Pháp Lý Anh – Việt (P10 – Vần T – U – V – W – Y)

 

Chia sẻ tại Công Ty Dịch Thuật IDichThuat

Rate this post
CALL