Ngày cập nhật mới nhất: 13/10/2023

Tiếng Anh và tiếng Nga là một phần của họ ngôn ngữ Ấn – Âu. Tuy nhiên, hai ngôn ngữ có sự khác biệt rõ ràng vì chúng thuộc về các nhánh khác nhau. Tiếng Anh là từ nhánh tiếng Đức trong khi tiếng Nga là từ nhánh Slavonic. Do đó, tiếng Nga có liên quan nhiều hơn đến các ngôn ngữ Serbo-Croatia, Séc và Ba Lan, thuộc các ngôn ngữ Slav.

Nhiều thập kỷ trở lại đây, vào thời Liên Xô, tiếng Nga là ngôn ngữ đầu tiên được sử dụng bởi hơn 150 triệu người chỉ riêng ở Nga. Theo Ethnologue, ngày nay, tiếng Nga là ngôn ngữ được nói nhiều thứ tám trên thế giới, vẫn được sử dụng như ngôn ngữ đầu tiên ở 19 quốc gia với khoảng 154 triệu người. Trên toàn thế giới, tiếng Nga được sử dụng bởi 258,2 triệu người.

Note: 10 Điều Có Thể Bạn Chưa Biết Về Tiếng Nga

Các quốc gia nói tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga là một trong những ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Đây là ngôn ngữ chính thức tại Liên bang Nga cũng như ở Kyrgyzstan, Kazakhstan và Belarus và được sử dụng trong cộng đồng ở Mông Cổ và Israel.

Ngoài các quốc gia nói trên, tiếng Nga cũng được sử dụng rộng rãi ở các quốc gia sau: Azerbaijan, Trung Quốc, Estonia, Georgia, Latvia, Litva, Moldova, Ba Lan, Romania, Tajikistan, Turkmenistan, Ukraine và Uzbekistan.

Note: 10 Sự Thật Thú Vị Về Ngôn Ngữ Tiếng Philippin

Một số sự thật về ngôn ngữ Nga

Tiếng Nga độc đáo vì có rất nhiều đặc điểm vốn có của ngôn ngữ. Trong số các ngôn ngữ châu Âu, tiếng Nga là một trong những ngôn ngữ khó học nhất nếu bạn là người nói tiếng Anh. Nhưng các đặc điểm khác biệt này đã giúp ngôn ngữ Nga trở nên hấp dẫn hơn trong mắt người học và nói:

  • Các phi hành gia ngày nay phải học tiếng Nga trước khi họ có thể đi vào vũ trụ.
  • Người Nga có thể phân biệt nhiều sắc thái của màu xanh hơn những người nói tiếng Anh
  • Động từ “to be” có nhiều dạng trong tiếng Tây Ban Nha. Tuy nhiên, nó không có trong tiếng Ả Rập. Động từ này lại tồn tại trong tiếng Nga, nhưng chỉ được sử dụng trong thì quá khứ và thì tương lai, nhưng thì hiện tại thì không.
  • Trong khi tất cả các tính từ tiếng Nga bao gồm hai hoặc nhiều âm tiết, từ злой (tức giận) là ngoại lệ duy nhất.
  • Tiếng Nga là một ngôn ngữ biến cách. Điều này có nghĩa là ý nghĩa của từ thay đổi tùy thuộc vào trọng âm được đặt trên một âm tiết cụ thể.
  • Từ thời xa xưa, các từ bản địa ở Nga không bắt đầu bằng chữ A. Hai trong số rất ít trường hợp ngoại lệ là ‘perhaps’ và ‘if’ có những từ tiếng Nga bắt đầu bằng A, rất có khả năng đây là những từ mượn.
  • Họ của người Nga có giới tính. Tất cả các tên tiếng Nga có một tên theo tên cha. Do đó, tất cả bé trai sẽ có họ của cha chúng theo sau – ovich. Nếu đứa trẻ là gái, chúng sẽ có họ của cha mình theo sau – ovna.

Bây giờ, bạn đã thấy tiếng Nga hấp dẫn rồi phải không? Vì vậy, hãy chuyển sang những khác biệt chính giữa tiếng Anh và tiếng Nga.

Sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Nga

Nhiều khía cạnh của hai ngôn ngữ không giống nhau. Tuy nhiên, sự khác biệt chính được tìm thấy trong bảng chữ cái và hệ thống ngữ pháp của họ.

1. Ngữ pháp

Trật tự từ trong tiếng Anh là cố định, theo đó nghĩa được thiết lập qua việc bổ sung các trợ từ và các từ khác. Các từ di chuyển trong một ranh giới được chỉ định. Trong tiếng Nga, ý nghĩa được truyền đạt bởi những thay đổi được thực hiện trên cấu tạo của các từ như bằng cách thêm hậu tố hoặc tiền tố hoặc qua cụm từ. Đối với một người nói tiếng Anh, bạn phải quên cách chia động từ nếu bạn học tiếng Nga.

Đọc Thêm:  07 Cách Chọn Công Ty Dịch Thuật Chuyên Nghiệp

Tiếng Nga có ít thì hơn so với tiếng Anh nhưng tiếng Nga có nhiều trường hợp hơn. Một trường hợp danh từ xác định vai trò mà nó sẽ đóng trong câu.

Note: Sự Khác Biệt Chính Giữa Tiếng Anh Và Tiếng Ả Rập

Điều này liên quan đến những thay đổi được thực hiện trên phần cuối của từ dựa trên chức năng của chúng trong ngữ cảnh của câu. Trong tiếng Anh hiện đại, bạn sẽ tìm thấy ba trường hợp – chủ ngữ (cô ấy/anh ấy), sở hữu (của cô ấy/của anh ấy) và tân ngữ (cô ấy/anh ấy). Ngữ pháp tiếng Nga có sáu trường hợp:

  1. Danh cách – còn được gọi là dạng từ điển hoặc dạng từ ban đầu. Nó trả lời cho những câu hỏi “Cái gì” hoặc
  2. Sở hữu cách – ai đó hoặc một cái gì đó đề cập hoặc thuộc về một cái gì đó hoặc ai đó.
  3. Tặng cách – một cái gì đó được chỉ định hoặc đưa cho một đối tượng hoặc một ai đó.
  4. Đối cách – mô tả tân ngữ của hành động.
  5. Cụ cách – định nghĩa một công cụ được sử dụng để làm một cái gì đó.
  6. Giới cách – được sử dụng để chỉ một đối tượng, người hoặc địa điểm là một chủ thể của suy nghĩ và lời nói. Trường hợp cụ thể này sử dụng một giới từ.

Hệ thống ngữ pháp tiếng Nga dựa trên khái niệm rằng một hành động được hoàn thành hoặc không hoàn thành. Nó được thể hiện bằng cách thêm các phụ tố vào gốc động từ vì chúng không có quá nhiều trợ động từ. Do đó, tiếng Anh không cần phải biến cách hay phụ tố vì sự tồn tại của các trợ động từ khác nhau cũng như các thì hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.

Tiếng Nga có mạo từ nhưng thường bỏ qua chúng. Thay vào đó, danh từ tiếng Nga có giới. Ba giới được sử dụng – giới nam, nữ và trung tính. Thật dễ dàng nếu các từ đề cập đến giới tính chẳng hạn như mẹ hoặc cha. Các đối tượng phức tạp hơn vì người dùng phải biết giới tính đối tượng để tạo thành từ chính xác. Đó là một điều tốt mà chính tả của danh từ biểu thị giới.

Nếu danh từ là chủ ngữ của câu, nó sẽ thuộc danh cách (hoặc dạng từ điển), có nghĩa có thể dễ dàng biết được giới của danh từ. Đó là danh từ được tìm thấy trong một phần khác của câu, phần kết thúc được thay đổi để phù hợp với trường hợp, sử dụng các hướng dẫn sau:

  • Kiểm tra chữ cái cuối cùng của từ:
  • Giới nam – kết thúc bằng й hoặc một phụ âm
  • Giới nữ – kết thúc bằng я hoặc а
  • Trung tính – nếu từ kết thúc bằng е hoặc о
  • Không phải giới nam hoặc nữ – nếu từ kết thúc bằng “dấu hiệu mềm”, ü

Đối với những người học tiếng Nga, việc ghi nhớ các từ và giới là rất quan trọng, vì việc phân định giới thường tùy ý. Sẽ có lúc giới của danh từ liên quan trực tiếp đến giới tính của đối tượng hoặc vật mà nó đề cập đến.

Note: Sự Khác Biệt Giữa Tiếng Đức Và Tiếng Anh

2. Bảng chữ cái

Tiếng Anh sử dụng bảng chữ cái Latin. Mặt khác, tiếng Nga sử dụng chữ viết Cyrillic để tạo thành bảng chữ cái tiếng Nga, bao gồm 33 chữ cái. Một số trong số chúng có thanh giống như các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh nhưng cách chúng được viết có thể gây nhầm lẫn bởi vì đó là một bảng chữ cái hoàn toàn mới.

Note: Những Điều Cần Biết Khi Kinh Doanh Ở Nga

3. Âm vị học

Ngôn ngữ Nga có năm nguyên âm và không phân biệt giữa các nguyên âm dài và ngắn. Tiếng Anh có 12 nguyên âm, phân biệt 7 âm ngắn, 5 âm dài và 8 âm đôi.

Người Nga rất khó phát âm tiếng hú và thanh của chính mình, đặc biệt là những từ bắt đầu bằng chữ W như worth, work và were. Người Nga cũng không thể phân biệt giữa các thanh được tạo ra bởi các từ như sit và seat hoặc set và sat.

Đọc Thêm:  Cách Để Trở Thành Một Chuyên Gia Sao Chép Chuyên Nghiệp

Về phụ âm, tiếng Anh và tiếng Nga có cùng số lượng nhưng chúng không giống nhau về thanh. Ngôn ngữ tiếng Nga không có âm /ð/ và /θ/, vì vậy họ cảm thấy khó phát âm các từ như clothes, then và thin. Và giống như người Đức, họ gặp khó khăn khi phát âm các từ tiếng Anh với /v/ và /w/. Người Nga cũng khó tạo ra âm ng ở cuối một số từ như thing, bang, belong, oblong, v.v. Tiếng Nga là ngữ âm do đó cách phát âm được xác định bởi chính tả. Cách từ được đánh vần chính là xác định cách phát âm.

4. Cấu trúc câu

Một số quy tắc áp dụng trong cấu trúc câu tiếng Anh. Hơn nữa, tiếng Anh cho phép thay đổi trật tự từ. Câu tiếng Nga thì tự do hơn. Tương tự như tiếng Anh, các từ có thể được đặt ở các vị trí khác nhau trong một câu để nhấn mạnh các yếu tố cụ thể. Tuy nhiên, điều này khác với tiếng Anh ở chỗ chủ ý của câu không bị mất ngay cả khi các từ được di chuyển trong câu. Người nói tiếng Anh cảm thấy khó hiểu quy tắc này khi lần đầu tiên bắt gặp nó.

5. Những từ cụ thể để nhấn mạnh chủ ý

Tiếng Anh và tiếng Nga giống nhau ở chỗ cả hai đều có từ có nhiều nghĩa và một số từ có nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, ngôn ngữ tiếng Nga có những từ cụ thể chỉ được sử dụng trong một câu để tạo điểm nhấn. Chúng không giống như tiếng Anh. Những từ như này làm cho việc dịch thuật trở nên khó khăn, vì chúng chỉ có nghĩa ý định.

6. Ít giới từ hơn

Tiếng Nga chỉ có một vài giới từ vì chúng có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu không, sẽ rất khó để dịch chúng một cách hiệu quả. Người nói tiếng Anh thấy điều này rất khó hiểu vì chúng được sử dụng nhiều hơn để định hướng cụ thể trong không gian và thời gian. Theo thông lệ, người nói tiếng Anh sẽ chính xác hơn khi mô tả các địa điểm, do đó, giới từ thường được sử dụng.

Note: 10 Điều Có Thể Chưa Biết Về Tiếng Pháp

7. Đánh vần tiếng Nga dễ hơn

Chính tả và từ đồng âm không đều là một phần của ngữ pháp tiếng Anh, gây ra sự nhầm lẫn giữa những người học tiếng Anh. Mặt khác, chính tả tiếng Nga đơn giản và dễ dàng hơn vì nó thuộc về ngữ âm và trực giác. Những gì bạn phải học là bảng chữ cái tiếng Nga và thanh riêng biệt mà mỗi chữ cái tạo ra. Một khi bạn đã thành thạo điều này, rất dễ dàng để đánh vần các từ trong tiếng Nga.

Đây là những khác biệt chính giữa hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Nga. Sự khác biệt lớn đến nỗi người học một trong hai ngôn ngữ sẽ gặp khó khăn khi lần đầu tiên gặp ngôn ngữ này. Như thường lệ, mọi thứ sẽ phụ thuộc vào quyết tâm của học sinh học tiếng Nga hay ngược lại.

Tiếng Nga không phải là một ngôn ngữ dễ học nếu bạn là người nói tiếng Anh. Nếu bạn cần trợ giúp về giao tiếp phù hợp cho bất kỳ mục đích nào, hãy liên hệ với chúng tôi tại Idichthuat. Chúng tôi là một công ty cung cấp dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp cung cấp một bộ dịch vụ đầy đủ, bao gồm dịch vụ phiên dịch và dịch thuật tiếng Nga. Các dịch giả trong và ngoài nước luôn đảm bảo chất lượng cho mọi dự án, mọi lĩnh vực khác nhau. Bất cứ khi nào bạn cần dịch vụ phiên dịch và dịch thuật bằng tiếng Nga chúng tôi luôn luôn đáp ứng để làm hài lòng mọi dự án, mọi nhu cầu của khách hàng.

Blog Chia Sẻ

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và báo giá dịch vụ nhanh nhất.

✔️ Tham khảo thêm các thông tin liên quan:  👉 Dịch Thuật Tiếng Thụy Điển Uy Tín, Giá Rẻ, Chuyên Nghiệp
👉 Dịch Thuật Điện Tử Chuyên Nghiệp Nhất
👉 Dịch Thuật Tài Liệu Thủy Hải Sản Nhanh Chóng
👉 DỊCH THUẬT TÀI LIỆU ĐÀO TẠO – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 
Rate this post
CALL